Tiêm Vắc xin cho gà là một biện pháp phòng tránh dịch bệnh bùng phát và lây lan cho cả đàn gà. Trong chăn nuôi gà, bà con chăn nuôi gà cần theo dõi lịch tiêm phòng và thực hiện đúng quy trình phòng bệnh cho gà để có một đàn gà khỏe mạnh.
Tại sao phải làm vắc xin cho gà
Phòng bệnh bằng cách tiêm vắc xin hoặc cho uống vắc xin hoặc các thuốc phòng bệnh là cách tốt nhất để:
- Để vật nuôi phát triển khỏe mạnh.
- Không mắc các dịch bệnh nguy hiểm.
- Nâng cao hiệu quả của công tác tiêm phòng bệnh cho vật nuôi.
Với các ích lợi trên, bà con nhà nông cần theo dõi và tiêm phòng cho gà đúng thời điểm.
Các loại vắc xin cho gà
Vắc xin cho gà là chế phẩm sinh học có chứa kháng nguyên vi sinh vật được sử dụng để kích thích hệ thống miễn dịch trong cơ thể gà, chống lại sự xâm nhập của dịch bệnh. Hiện nay có hai dạng vắc xin cho gà: Vắc xin sống (nhược độc) và Vắc xin chết (vô hoạt).
Vắc xin sống (nhược độc)
Vắc xin sống (nhược độc) sản xuất từ chủng virus hoặc vi khuẩn, protozoa còn sống nhưng đã được làm giảm độc lực, không còn gây bệnh cho gà được tiêm. Trong cơ thể gà, các vi sinh vật sống này sẽ tiếp tục phát triển, nhân lên giúp tăng kháng nguyên cho gà.
Vắc xin sống (nhược độc) cho gà hiện nay như: Vắc xin Gumboro, Newcastle, vắc xin Marek, đậu gà, viêm phế quản truyền nhiễm… Chủ yếu được sử dụng để nhỏ mắt, nhỏ mũi, pha với nước hoặc tiêm.
Vắc xin chết (vô hoạt)
Vắc xin vô hoạt chính là loại vắc xin được chế từ vi khuẩn hoặc virus bị giết chết bằng hóa chất hoặc nhiệt độ, do đó khi tiêm vào cơ thể, các loại vắc xin này không gây bệnh ngược lại giúp kích thích cơ thể sản sinh ra nhiều kháng thể chống lại bệnh, vi khuẩn, virus xâm nhập. Một số loại vắc xin của gà thuộc nhóm này như: tụ huyết trùng gia cầm, vắc xin coryza, vắc xin cúm gia cầm, vắc xin Newcastle, vắc xin CRD… phần lớn sử dụng bằng cách tiêm qua cơ hoặc tiêm ở dưới da.
So sánh các đặc điểm của vacxin sống và vacxin:
Đặc điểm | Vacxin sống | Vacxin chết |
Tính ổn định | Tương đối ổn định | Ổn định |
Liều lượng sử dụng | Thấp | Cao |
Số lần đưa vacxin | 1 lần | Nhiều lần |
Chất bổ trợ | Không | Có |
Thời gian miễn dịch | Nhanh và dài | Chậm và ngắn |
Đáp ứng miễn dịch tế bào | Tốt | Kém |
Sự trở lại cường độc | Có thể có | Không |
Chi phí sản xuất | Rẻ | Đắt |
Lịch làm vắc xin cho gà
Lịch tiêm vắc xin cho gà con mới nở
Lich tiêm vắc xin cho gà con mới nở được nhiều bà con chăn nuôi gà áp dụng:
Ngày tuổi | Vacxin + Liều dùng | Cách dùng |
1 – 3 | – Sáng: acitec liquido: 2ml/ 1 lít nước;- Trưa: Pon Pon: 1gram/ 1 lít nước;- Chiều: OTC: 1gram/ 1 lít nước. | Pha nước uống |
4 | – Sáng: acitec liquido: 2ml/ 1 lít nước;- Tối: Pon Pon: 1gram/ 1 lít nước; | Pha nước uống |
5 | Vacxin ND – IB | nhỏ mắt |
6 – 8 | – Sáng: acitec liquido: 2ml/ 1 lít nước;- Trưa: Pon Pon: 1gram/ 1 lít nước;- Chiều: OTC: 1gram/ 1 lít nước. | Pha nước uống |
9 | – Sáng: acitec liquido: 2ml/ 1 lít nước;- Tối: Pon Pon: 1gram/ 1 lít nước; | Pha nước uống |
10 | – Vacxin Gumboro;- Vacxin đậu gà. | – Nhỏ miệng;- Tiêm cánh. |
11 – 13 | – Sáng: acitec liquido: 2ml/ 1 lít nước;- Trưa: Pon Pon: 1gram/ 1 lít nước;- Chiều: Tolcox: 1ml/ lít nước uống. | Pha nước uống |
14 | – Sáng: acitec liquido: 2ml/ 1 lít nước;- Tối: Pon Pon: 1gram/ 1 lít nước; | Pha nước uống |
15 | Vacxin ND – IB | nhỏ mắt |
16 – 18 | – Sáng: acitec liquido: 2ml/ 1 lít nước;- Trưa: Pon Pon: 1gram/ 1 lít nước;- Chiều: Doxy 10% (CRD). | Pha nước uống |
19 | – Sáng: acitec liquido: 2ml/ 1 lít nước;- Tối: Pon Pon: 1gram/ 1 lít nước; | Pha nước uống |
20 | Vacxin Gumboro | Nhỏ miệng |
21 – 23 | – Sáng: acitec liquido: 2ml/ 1 lít nước;- Trưa: Pon Pon: 1gram/ 1 lít nước;- Chiều: Tolcox: 1ml/ lít nước uống. | Pha nước uống |
24 – 26 | – Sáng: acitec liquido: 2ml/ 1 lít nước;- Trưa: Pon Pon: 1gram/ 1 lít nước;- Chiều: Doxy 10% (CRD). | Pha nước uống |
30 | Vacxin Newcastle + Vacxin cúm gia cầm | Tiêm da hoặc bắp thịt |
35 | Vacxin ILT | cho uống |
Lịch tiêm vắc xin cho gà thịt công nghiệp
Giai đoạn tuổi | Phòng bệnh | Thuốc/ vacxin và cách sử dụng |
1 – 4 | – Phòng bệnh tiêu hóa và hô hấp cho gà – Tiêm phòng bệnh Gumboro lần 1 | – Pha vitamin vào nước cho gà con uống. – Dùng thuốc synavia 1 g/1 lít nước – Dùng tetracyclin 200 g/1 tấn thức ăn – Dùng vacxin phòng bệnh gumboro |
6 | Phòng bệnh hô hấp mãn tính (CRD) | Tylosin, Pharmazin hay erythromycin |
7 | Phòng bệnh đậu gà | Dùng lasota |
7 – 35 | Phòng bệnh cầu trùng cho gà | – Dùng Anticocci, Esb3, Cocistop – 2000 – Pha 0,5 – 1 g/1 lít nước – Dùng 2 ngày, nghỉ 2 ngày kể từ 7 ngày tuổi đến 35 ngày tuổi |
10 | Phòng bệnh Gumboro lần 2 | Vacxin Gumboro |
20 | Phòng bệnh Gumboro lần 3 | Vacxin Gumboro |
24 | Phòng bệnh hô hấp mãn tính (CRD) | Sử dụng Tylosin, phamarzin |
25 | Phòng bệnh đậu gà lần 2 | Dùng lasota |
40 | Phòng bệnh Newcastle | Vacxin Newcastle hệ 1 |
Lịch tiêm vắc xin cho gà thịt thả vườn
Ngày tuổi | Phòng bệnh | Vacxin/thuốc | Cách dùng |
1 | Phòng bệnh Marek | Vacxin Poulvac Ovoline CVI+HVT | Tiêm dưới da |
4 | Phòng bệnh Newcastle (lần 1) và bệnh viêm phế quản truyền nhiễm | Vacxin ND + IB | Nhỏ vào mắt hoặc mũi |
8 | Phòng bệnh Gumboro (lần 1) | Vacxin Gumboro | Nhỏ mắt hoặc mũi |
12 | Phòng bệnh đậu gà | Vacxin đậu gà | Chủng qua da cánh |
15 | Phòng bệnh cúm gà | Vacxin cúm gia cầm H5N1 | Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp |
18 | Phòng bệnh Gumboro (lần 2) | Vacxin Gumboro | Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp |
21 | Phòng bệnh Newcastle (lần 2) | Vacxin Lasota | Nhỏ vào miệng hoặc pha vào nước uống lúc trời mát |
30 | Phòng bệnh cúm gà (lần 2) | Vacxin cúm gia cầm H5N1 | Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp |
35 | Phòng bệnh Gumboro (lần 3) | Vacxin Gumboro | Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp |
40 | Phòng bệnh tụ huyết trùng (lần 1) | Vacxin Tụ huyết trùng GC | Tiêm dưới da cổ |
60 | Phòng bệnh Newcastle (lần 3) | Vacxin Newcastle M (hệ I) | Tiêm bắp |
Lịch tiêm vắc xin cho gà đẻ
Ngày tuổi | Loại vacxin | Phòng bệnh | Cách thức dùng | Liều lượng |
1 | Vacxin Marek | Marek | Tiêm dưới da | 0,2ml/con |
3 | IB chủng H12o | Viêm phế quản | Nhỏ mắt | 0,5ml/con/1 bên mắt, nhỏ 2 bên |
10 | Vacxin Gumboro | Bệnh Gumboro | Nhỏ mắt | 1ml/con, mỗi bên mắt 1 giọt |
12 | Vacxin Cúm gia cầm | Cúm gia cầm | Tiêm da | 0,3ml/con |
14 | Povine | Bệnh đậu gà | Tiêm cánh | 0,5ml/ con |
16 | RTD – coccistop | Cầu trùng | Pha nước | 0,5g/2 lít nước hoặc 0,5g/10-15 kg TT/ngày |
30 | PoulshotLavyngo | ILT | Nhỏ mắt | mỗi bên mắt 1 giọt 0,3ml/con, nhỏ 2 mắt |
49 | NDO – VAC | Gà rù | Tiêm da | 0,2ml/con |
70 | Coryza B | Coryza | Tiêm bắp chân | 0,5ml/con |
140 | AmpicoliGold | Viêm buồng trứng | Pha nước | 1ml/ 1 lít |
Lưu ý khi làm vắc xin cho gà
Các lưu ý trong quy trình tiêm
Vắc xin phòng bệnh chỉ có tác dụng đối với những con gà khỏe mạnh. Do đó, gà mà ốm yếu, bệnh hoặc có dấu hiệu bệnh thì không sử dụng vắc xin.
Khi mua vắc xin ở bên ngoài về mà chưa sử dụng thì cần được bảo quản ở nhiệt độ lạnh từ 2 – 8 độ C hoặc theo yêu cầu cụ thể ghi trên nhãn mác của mỗi chai. Tuyệt đối không được để vắc xin trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời.
Sử dụng đúng loại vắc xin cho bệnh cần phòng theo từng giai đoạn tuổi, không sử dụng sai các thông tin và chỉ dẫn được ghi trên bao bì của vắc xin tránh làm ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe của đàn gà.
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ tiêm phòng vắc xin cho gà. Các dụng cụ phục vụ quá trình tiêm vắc xin phải được bảo quản, thanh trùng, tránh vi khuẩn, mầm bệnh xâm nhập. Riêng đối với các loại vắc xin nhược độc, trước khi sử dụng cho gà, bà con không dùng cồn để sát trùng các dụng cụ tiêm.
Để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả cao nhất trên gà, người dùng cần kiểm tra lọ vắc xin trước khi dùng. Chỉ sử dụng những chai vắc xin con nguyên vẹn, không bị rạn nứt, hỏng, không bị đổi màu. Trên vỏ chai vắc xin phải có đầy đủ nhãn mác, tên thuốc, nơi sản xuất, đúng lô, thông tin liều dùng, hướng dẫn sử dụng, hạn sử dụng rõ ràng.
Tuyệt đối không được sử dụng vắc xin đã hết hạn cho gà hoặc những chai có vật thể lạ bên trong, khi đã lắc kỹ nhưng vẫn không tạo được hỗn hợp đồng nhất.
Các vị trí có thể sử dụng vắc xin cho gà như sau
- Nhỏ vào mũi, nhỏ mắt
- Tiêm vào màng cánh
- Tiêm dưới da cổ ở vị trí ⅔ cổ tính từ đầu xuống.
- Tiêm bắp đùi hoặc tiêm vào lườn nhưng tuyệt đối không được tiêm vào tĩnh mạch.
Bảo quản vắc xin
Trong việc chăn nuôi gà, việc dự trữ vắc xin rất phổ biến. Để đảm bảo chất lượng của vắc xin, khâu bảo vệ vắc xin rất quan trọng. Nếu sai sót có thể hỏng nguyên cả kiện vắc xin tốn tất nhiều chi phí. Một số lưu ý khi bảo quản vắc xin cần lưu ý như:
- Bảo quản vắc xin ở nhiệt độ từ 2-8 độ.
- Vắc xin vô hoạt bảo quản dưới nhiệt độ dưới 0 độ.
- Tránh để vắc xin tiếp xúc với ánh mặt trời. Nếu vận chuyển xa có thể đặt vắc xin trong thùng xốp bỏ đá để giữ lạnh.
- Tủ đựng vắc xin nên làm sạch thường xuyên.
- Đặc biệt khi sử dụng nên để vắc xin ở nhiệt độ thường trước nữa tiếng.
Bảng giá vắc xin cho gà
Để thuận tiện cho quá trình tiêm vắc xin cho gà, bà con có thể mua về và chủ động thực hiện đúng lịch tiêm vắc cin. Bảng giá vắc xin cho gà cập nhật mới nhất như sau:
Loại vacxin | Loại vacxin | Giá (sỉ – lẻ) đồng/lọ |
IB chủng H12o (phòng bệnh viêm phế quản) | 100 liều/lọ | 25.000 – 27.000 |
Newcastle chủng F | 20 liều/lọ | 21.000 – 25.000 |
Đậu gà | 100 liều/lọ | 25.000 – 27.000 |
Gumboro | 100 liều/lọ | 25.500 – 28.000 |
H5N1 | 100 liều/lọ | 10.000 – 12.000 |
Tụ huyết trùng | 40 liều/lọ | 20.000 – 25.000 |
Newcastle chủng M | 20 liều/lọ | 22.000 – 25.000 |
Marek | 200 liều /bịch | 28.000 – 30.000 |
Povidine (phòng bệnh đậu gà) | 100 liều/lọ | 25.000 – 27.000 |
RTD – coccistop (phòng bệnh cầu trùng) | 200gr/bịch | 25.000 – 27.000 |
PoulshotLavyngo (phòng bệnh viêm thanh khí quản) | 1.000 liều/chai | 35.000 – 38.000 |
NDO – VAC (phòng bệnh Newcastle) | 100 liều/chai | 24.000 – 26.000 |
Coryza B | 500 liều /chai | 35.000 – 40.000 |
AmpicoliGold (phòng bệnh viêm buồng trứng đối với gà đẻ) | 100gr/bịch | 22.000 – 25.000 |
RTD-Lipasol (phòng bệnh hô hấp tiêu hóa, kích thích ăn nhiều, nhanh lớn, năng suất đẻ trứng ổn định) | 100 liều/lọ | 28.000 – 30.000 |
Trên đây là toàn bộ các thông tin về cách sử dụng, lịch tiêm phòng đầy đủ và bảng giá vắc xin cho gà, cho các loại gà. Bà con nên tuân thủ nghiêm ngặt quy trình tiêm vắc xin để đàn gà trong trang trại mình phát triển khỏe mạnh, ít bệnh, năng suất tốt, đạt hiệu quả cao trong chăn nuôi.
Chúng tôi quan tâm đến trải nghiệm của bà con – và rất muốn nghe thêm về suy nghĩ của bà con.
Hãy đăng chúng trong phần bình luận dưới đây hoặc tham gia thảo luận tại Fanpage của Máy Ấp Trứng Tuyên Quang.
Chúc bà con chăn nuôi thành công.
Xem thêm các bài viết cùng chuyên mục:
- Bí Quyết Nuôi Gà Đẻ Trứng Quy Mô Nhỏ Hiệu Quả Cao
- Tổng Hợp Các Loại Thức Ăn Cho Gà Chọi Con Nhanh Lớn
- Ấp Trứng Gà Tại Nhà: Hướng Dẫn 6 Phương Pháp Hiệu Quả Nhất
- Kỹ Thuật Chăn Nuôi Gà Mới Nhất Giúp Tăng Năng Suất Cao
- Cách Điều Chỉnh Độ Ẩm Máy Ấp Trứng Gà Giúp Tăng Tỷ Lệ Nở
- Cách Để Nhận Biết Trứng Đã Thụ Tinh Trước Khi Ấp
- Bí Quyết Thành Công Trong Chăn Nuôi Gà Công Nghiệp
- Trứng Gà Công Nghiệp Có Thể Ấp Nở Được Hay Không?
- Thời Gian Ấp Trứng Gà Bằng Máy Bao Lâu Thì Trứng Nở?
- Chi Phí Nuôi 100 Con Gà Đẻ Trứng, Xác Định Nguồn Vốn Chăn nuôi